ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG TRUNG ƯƠNG

***

Số: 278-TB/HĐĐTW

 

Hà Nội, ngày  9  tháng 9 năm 2015


THÔNG BÁO

Nợ kinh phí trích nộp Kế hoạch nhỏ năm học 2014 - 2015

Ngày 10 tháng 11 năm 2014, Hội đồng Đội Trung ương đã có công văn số 153/HĐĐTW về việc triển khai phong trào “Kế hoạch nhỏ” năm học 2014 - 2015 nhằm giáo dục cho đội viên, thiếu niên, nhi đồng ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tích cực xây dựng nguồn quỹ Đội ở cơ sở; hướng đến thiếu nhi khu vực biên giới, hải đảo, khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Sau 1 năm triển khai, Hội đồng Đội Trung ương đã trao tặng 02 điểm vui chơi cho thiếu nhi huyện đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa và nhiều nhà khăn quàng đỏ cho thiếu nhi khu vực biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Tuy nhiên, tính đến tháng 9/2015, một số đơn vị vẫn chưa hoàn thành chỉ tiêu trích nộp được phân bổ trong năm học 2014 - 2015 (có danh sách kèm theo).

Thực hiện phong trào Kế hoạch nhỏ là thể hiện tình cảm của thiếu nhi Việt Nam hành động góp phần xây dựng biển, dảo quê hương, hướng về thiếu nhi vùng sau, vùng xa, khu vực khó khăn, Hội đồng Đội Trung ương đề nghị Hội đồng Đội các tỉnh, thành phố chưa hoàn thành chỉ tiêu trích nộp Kế hoạch nhỏ năm học 2014 - 2015 nghiêm túc thực hiện, khẩn trương gửi kinh phí còn tồn đọng về Hội đồng Đội Trung ương theo quy định.

Trân trọng cảm ơn.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu VP HĐĐTW.

TM. HỘI ĐỒNG ĐỘI TRUNG ƯƠNG

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

 

(đã ký)

 

 

Nguyễn Phú Trường


DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NỢ KINH PHÍ KẾ HOẠCH NHỎ

NĂM HỌC 2014 - 2015

(Ban hành kèm theo thông báo số  278-TB/HĐĐTW ngày 9/9/2015

của Hội đồng Đội Trung ương)

 

Stt

Đon vị

Số tiền trích nộp
năm học

2014 - 2015

Số tiền đã nộp

Nợ tồn năm học 2014 - 2015

1

Sơn La

25,000,000

8,820,000

16,180,000

2

Lào Cai

16,000,000

 

16,000,000

3

Hà Giang

18,000,000

 

16,000,000

4

Hà Nội

215000000

50,000,000

165,000,000

5

Thái Bình

55,000,000

5,000,000

50,000,000

6

Hưng Yên

33,000,000

 

33,000,000

7

Nam Định

61,000,000

 

61,000,000

8

Ninh Bình

20,000,000

 

15,000,000

9

Hà Tĩnh

40,000,000

34,400,000

5,600,000

10

Thừa Thiên Huế

39,000,000

 

39,000,000

11

Khánh Hòa 

40,000,000

20,000,000

20,000,000

12

Ninh Thuận

19,500,000

9,550,000

9,950,000

13

Đắk Lắk

40,000,000

30,000,000

10,000,000

14

Lâm Đồng

29,500,000

20,500,000

9,000,000

15

Kon Tum

10,000,000

5,000,000

5,000,000

16

Tiền Giang

39,500,000

 

39,500,000

17

Cần Thơ

22,000,000

11,000,000

11,000,000

18

Bạc Liêu

16,000,000

 

16,000,000